Đối với các dòng CPU Intel Xeon, phía sau mỗi một mã CPU, chúng ta thường thấy các hậu tố như: M, N, P, S, U, V, Y. Vậy, các hậu tố CPU Xeon này nói lên điều gì? Mục đích của nhà sản xuất Intel là gì? Chúng ta cùng DHsmart tìm hiểu nhé.
M = Media and AI Optimized : Với dòng CPU Xeon có hậu tố M sẽ được Intel sản xuất với mục đích là tối ưu hóa phần đồ họa và AI. Với CPU Xeon có hậu tố M, thích hợp cho các máy chủ chuyên xử lý các tác vụ liên quan đến Media và AI.
Phân đoạn Phương tiện, AI và HPC được tối ưu hóa để có TDP thấp hơn và tần số cao hơn, nhắm mục tiêu các trường hợp sử dụng sau: Xử lý và phân phối phương tiện, Học sâu. Suy luận, tải trọng Phân tích phương tiện và tăng tốc HPC.
N = NFV/Networking Optimized: Với các dòng CPU Xeon có hậu tố N, Intel sẽ ưu tiên cho việc tối ưu xử lý các tác vụ về mạng.
SKU được thiết kế đặc biệt cho khối lượng công việc mạng và NFV, chẳng hạn như: L3 fwding, 5G UPF, OVS DPDK, bộ định tuyến VPP FIB, VPP IPsec, máy chủ web/NGINX, vEPC, vBNG và vCMTS. SKU có tần số cơ bản cao hơn với TDP thấp hơn để cho phép hiệu suất tốt nhất/WattBộ nhớ có thể định địa chỉ lên tới 4,5 TB trên mỗi ổ cắm
P = High performance IaaS: Đây là dòng CPU Xeon mang đến hiệu suất cao, xử lý tốt các tác vụ liên quan đến Ảo hóa. Được tối ưu hóa để đạt hiệu quả điều phối, tần suất IaaS cao hơn cho thị trường VM.
S = Max SGX Enclave : Đây là dòng CPU được tối ưu hóa cho các tác vụ về bảo mật. Intel® Software Guard Extensions (Intel® SGX) giúp bảo vệ dữ liệu đang được sử dụng thông qua công nghệ cách ly ứng dụng độc đáo. Bảo vệ mã và dữ liệu đã chọn khỏi bị sửa đổi bằng cách sử dụng các vỏ bọc cứng với Intel SGX.
U = 1 Socket Optimized : Dòng Xeon có hậu tố U là dòng CPU thiên về các máy chủ 1 socket.
V = High VM Density : Mật độ máy ảo (VM) đề cập đến số lượng máy ảo có trong một máy chủ vật lý duy nhất có thể chạy bình thường mà không có máy nào bị thiếu bất kỳ tài nguyên nào. Đây là một số liệu tương đối mới hiện được sử dụng để đo lường hiệu quả và ảnh hưởng trực tiếp đến tổng chi phí sở hữu (TCO) của hệ thống hoặc dịch vụ điện toán đám mây.
Y = Speed Select – Performance Profile : Intel® SST-PP (cấu hình hiệu suất) cung cấp khả năng thiết lập cơ sở được đảm bảo
tần số cho một số lõi cụ thể và gán cấu hình hiệu suất này cho một ứng dụng/khối lượng công việc cụ thể để đảm bảo yêu cầu về hiệu suất. Cũng cho phép cấu hình các cài đặt trong thời gian chạy và cung cấp thêm cơ hội sắp xếp hồ sơ tần số.
Kết lại, mỗi dòng CPU Xeon, Intel sẽ sản xuất giành riêng cho một mục đích tối ưu nào đó.
Tin mới nhất
BÀI VIẾT nổi bật